Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ QUY trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ QUY theo từ điển Phật học như sau:
QUY
QUY; A. Return to, commit oneself to.
Trở về, nương tựa bản thân vào.
QUY
Khuôn phép.
QUY BỔN
Bổn là gốc. Trở về cái gốc. Ý nói trở về mầm giác (trí tuệ Bát Nhã vốn có đầy đủ ở trong mình).
QUY CHÂN
Đng, quy tịch. Trở về với cõi xứ sở chân thực (Niết Bàn).
QUY HÓA
Qua đời, đng, quy tịch.
QUY KÍNH
Nương tựa và kính lẽ.
QUY MAO
Lông rùa. Rùa không có lông. Nói chuyện lông rùa là nói chuyện không có thật, nói điều ảo tưởng. Quy mao hay dùng kèm với thố giác là sừng thỏ (thỏ không có sừng).
QUY NGUYÊN
Trở về nguồn gốc.
QUY NGƯỠNG
Nương theo và ngưỡng mộ.
QUY NGƯỠNG
Một trong các phái Thiền (năm nhà Thiền) sau Huệ Năng. Có sách đọc là Vi Ngưỡng.
QUY PHẠM
Khuôn phép, điều lệ.
QUY PHÁP
Quy y giáo pháp do Phật dạy.
QUY PHẬT
Quy y Phật, nương tựa vào Phật.
QUY SƯ
Nương tựa vào nhà sư, vào chư Tăng, hay là vào một tăng sĩ là thầy dạy của mình.
“Quy sư quy Phật tu hành bấy lâu.”
(Truyện Kiều)
QUY TÁNH (TÍNH)
Trở về với bản tính của mình.
QUY TĂNG
Quy y Tăng, nương tựa vào các Tăng sĩ có học có đức như là những bậc đạo sư tâm linh.
QUY TỊCH
Trở về nơi yên tĩnh hoàn toàn. Lời nói tôn kính, chỉ cảnh những nhà sư đạo cao đức trọng qua đời. Đng, nhập tịch, nhập diệt, tịch hay tịch diệt, vào Niết Bàn v.v…
QUY TỤC
Tăng sĩ hoàn tục, trở về với cuộc sống thế tục.
QUY TƯ; S. Kucha
Tên một nước Phật giáo ở Trung Á, vào thời Trung Cổ. Nay thuộc Tân Cương (Trung Quốc).
QUY ƯỚC THIỀN ĐƯỜNG
Tên sách, nói về quy tắc tổ chức thiền viện, tu viện Phật giáo, tác giả là thiền sư Việt Nam, Minh giác Kỳ Thương (1682-1744).
QUỶ
Một loài sinh vật sống ở cỡi khổ hơn cõi người. Quỷ có nhiều loại. Thường dùng các hợp từ ma quỷ, quỷ quái, quỷ đói.
“Ma đưa lối, quỷ dân đường”.
(Truyện Kiều)
“Vợ chàng quỷ quái tinh ma.”
(Truyện Kiều)
QUỶ BỆNH
Các loại bệnh người mắc, nhưng do loài quỷ gây ra.
QUỶ ĐẠO
Cõi sống của loài quỷ. Là một trong các cõi sống của chúng sinh.
Cõi quỷ đói cùng với cõi súc sinh và cõi địa ngục là ba cõi ác. Còn cõi người và cõi Trời là hai cõi thiện. Cg, quỷ xứ.
QUỶ ĐÓI; A; hungry ghost; H. Ngạ quỷ.
Thường được mô tả như loài quỷ có miệng bốc lửa, với cổ họng nhỏ như kim, miệng hôi thối, luôn bị cái đói dày vò.
QUÝ
Hổ thẹn với mình gọi là tàm. Hổ thẹn với người gọi là quý. Kinh tạng Pali của Nam tông giải thích quý là sợ hãi khi phạm lỗi, còn tàm là xấu hổ khi phạm lỗi.
Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.
Quý vị cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa, thuật ngữ Phật học khác có liên quan với QUY tương ứng trong từ điển Phật học online:
Để lại một bình luận