Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ SƠ . trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ SƠ . theo từ điển Phật học như sau:
SƠ .
SƠ; A. Beginning, first.
Cái bắt đầu.
SƠ CANH
Canh đầu trong đêm.
SƠ DẠ
Thời đầu đêm.
SƠ ĐỊA
Vị Bồ Tát, trong quá trình tu hành dẫn tới Phật quả, phải trải qua 10 cấp, cấp đầu tiên gọi là sơ trụ. Cg, sơ địa.
SƠ HOAN HỶ ĐỊA
Trong mười địa (cấp bậc) của Bồ Tát, thì địa đầu tiên gọi là Sơ hoan hỷ địa. Ở địa này, vị Bồ Tát cảm thấy hoan hỷ, vui vẻ.
SƠ NĂNG BIẾN
Một tên gọi khác của Thức A lại Gia (x. A Lại gia).
SƠ NHẬT PHẦN
Thời đầu (buổi sáng). Một ngày chia làm ba thời.
SƠ PHÁT TÂM
Mới phát tâm tu hành.
SƠ QUẢ
Thánh quả đầu tiên của Phật giáo Nam tông. Chứng được sơ quả người tu hành sẽ không còn thối chuyển nữa và được dự vào hàng ngũ bậc Thánh. Cg, Dự lưu quả. Dự là tham dự, lưu là dòng bậc Thánh. Chữ Sanskrit tương đương là Srotapanna.
SƠ QUẢ HƯỚNG
Chưa đạt được sơ quả, nhưng đang tới Sơ quả.
SƠ TĂNG KỲ
Tăng kỳ là A tăng kỳ kiếp (S. Asamkhyeya) là một số kiếp nhiều vô lượng. Vị Bồ Tát, muốn tu hành thành Phật quả phải trải qua ba A tăng kỳ kiếp. Sơ tăng kỳ: A tăng kỳ kiếp đầu.
SƠ TÂM
Mới bắt đầu phát tâm tu hành. Cũng nói Sơ phát tâm.
Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.
Quý vị cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa, thuật ngữ Phật học khác có liên quan với SƠ . tương ứng trong từ điển Phật học online:
Để lại một bình luận