Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TAM MUỘI trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TAM MUỘI theo từ điển Phật học như sau:
TAM MUỘI
Samâdhi
Cũng viết: Tam ma địa, Tam ma đề, Tam ma đế. Dịch là Chỉ, Chỉ Quán, Quán, Thiền, Thiền định, Định, Đại định, Giải thoát, Chánh thọ. Cảnh Thiền bực cao, khi ấy thân thể và tâm trí của nhà Đạo chẳng còn xao động, lìa tất cả sự tà loạn.
Chư Phật và chư Đại Bồ Tát và La Hán đều có thế nhập phép Tam Muội. Các ngài đắc rất nhiều phép Tam Muội tiện giúp cho các ngài hộ thân và độ đời. Như đức Diệu Âm Bồ Tát: Gadgadasvara Bodhisattva có đắc những phép Tam Muội dưới đây:
Diệu tràng tướng Tam Muội Dhvadjâgrakiyura,
Pháp hoa Tam Muội Saddharma pundarika
Tịnh đức Tam Muội Vimaladatta,
Túc Vương Hý Tam Muội Nakchatrarâdjavikridita,
Vô duyên Tam Muội Anilâmbha
Trí ấn Tam Muội Djnânamura
Giải nhứt thiết chúng sanh ngữ ngôn Tam Muội SarvarutaKâucalya
Tập nhứt thiết công công đức Tam Muội Sarvapunya samutchtchaya
Thanh tịnh Tam Muội Prasâdavati
Thần thông du hý Tam Muội Riddhivikridita
Huệ cự Tam Muội Djnânolka,
Trang nghiêm Vương Tam Muội Vyuharâdja
Tịnh quang minh Tam Muội Vimalaprabhâ,
Tịnh tạng Tam Muội Vimalagarbha
Bất cọng Tam Muội Apkritsna,
Nhựt triền Tam Muội Suryâvarta,
Diệu âm Bồ Tát lại còn dùng phép Tam Muội Hiện nhứt thiết sắc thân mà biến hiện ra các thứ thân hình, hoặc thân Phật, thân Thánh hay thân các hạng chúng sanh mà ra đi độ thế cho đắc nhập quả Phật.
Mỗi đức Phật Như Lai đều đắc trăm ngàn vạn ức phép Tam Muội.
(Xem: Tam Tam Muội, Ngũ Trí Tam Muội, Lục chủng Tam Muội, Thất chủng Tam Muội, Bát Giải thoát Tam Muội, Bát Định, Cửu thứ độ Định, Nhị thập ngũ Tam Muội)
Theo từ điển Phật học Hán Việt của Đoàn Trung Còn
Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.
Quý vị cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa, thuật ngữ Phật học khác có liên quan với TAM MUỘI tương ứng trong từ điển Phật học online:
Để lại một bình luận