Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ THAM trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ THAM theo từ điển Phật học như sau:
THAM
THAM; S. Raga; A. Affection, longing, desire.
Tham lam, thèm muốn.
THAM ÁI
Tham và yêu. Yêu thích, sinh lòng tham muốn vơ vào mình.
“Tham ái nguồn dừng, chẳng còn biết châu yêu, ngọc quý.”
(Trần Nhân Tông – Cư Trần Lạc Đạo)
THAM DỤC
Thèm muốn.
THAM DỤC CÁI
Cái là che lấp. Tầm bị tham dục che lấp, nên không nghĩ thiện được.
THAM ĐỘC
Lòng tham ví như thuốc độc, làm hư hỏng thân tâm.
THAM KIẾN
Tà kiến sinh ra từ lòng tham.
THAM NHIỄM
Lòng tham làm ô nhiễm, nhơ bẩn thân tâm.
THAM SÂN SI
Ba phiền não gốc, đẻ ra mọi thứ phiền não khác.
THAM TẬP
Tham lam mãi thành thói quen.
THAM TẬP NHÂN
Thói quen tham lam, thành nghiệp nhân ác, dẫn tới sau khi mạng chung phải đọa xuống các cõi ác.
THAM TRỌC
Trọc là nhơ bẩn. Sự nhơ bẩn ở lòng tham và hành động tham.
THAM
Cũng đọc là xam. Tham dự vào.
THAM ĐỒ BIỂU QUYẾT
Sách do thiền sư Viên Chiếu đời Lý soạn, bao gồm nhiều câu đối đap giữa thiền sư Viên Chiếu và các đệ tử của mình.
Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.
Quý vị cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa, thuật ngữ Phật học khác có liên quan với THAM tương ứng trong từ điển Phật học online:
Để lại một bình luận