Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TRI trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TRI theo từ điển Phật học như sau:
TRI
TRI
Nhận biết.
TRI GIÁC
Nhận biết qua giác quan.
“Người hơn trời đất cái tri giác,
Giữa đất trời kia biết có mình.”
(Đông Hồ)
TRI KIẾN
Sự biết và sự thấy. Trong kinh Diệu Pháp Liên Hoa, Phật Thích Ca giải thích lý do vì sao Phật xuất hiện ở cõi đời này đó là vì muốn giúp chúng sinh đạt tới tri kiến của Phật.
TRI KIẾN AM
Am do vua Trần Nhân Tông lập ra sau khi xuất gia, tại Quảng Trạch (Quảng Bình) để tu hành.
TRI KHÁCH
Vị tăng được phân công tiếp đón khách thập phương đến chùa.
TRI SỰ
Vị tăng được phân công quản lý tiền bạc, của cải của tăng chúng ở Viện hoặc chùa.
TRI THẾ GIAN
Hiểu biết tường tận mọi việc trong thế gian. Là một trong [tr.718] mười danh hiệu của Phật. đng, Thế gian giải.
TRI THỨC
1. Sự hiểu biết.
2. Bạn bè, người hiểu biết. Sách Phật thường gọi bạn tốt là thiện tri thức.
“Phúc lại thấy tri thức bạn lành, mấy chốc mà nên, lọ là phải văn chương ngóc ngách.”
(Chân Nguyên Thiền Sư)
Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.
Quý vị cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa, thuật ngữ Phật học khác có liên quan với TRI tương ứng trong từ điển Phật học online:
Để lại một bình luận