PHẬT HỌC TỪ ĐIỂN
      
      
      BUDDHIST DICTIONARY
      
      
      ENGLISH - VIETNAMESE
      
      Anh-Việt
      
      
      THIỆN PHÚC
       
      L
       
      Label (v): Gán 
      cho—To imputate.
      Labor (v): Cật lực 
      làm việc.
      Laborious (a): 
      Chuyên cần. 
      Laboriously: Chuyên 
      cần.  
      Lady: Bạch Ni Sư.
      
      Laity (n): 
      Kulampuriso (p)—Kulampurisha (skt)—Cư sĩ (Ưu bà tắc và Ưu bà di)—Lay 
      person—Người phàm—Tín đồ thế tục—See Upasaka, and Upasika in 
      Sanskrit/Pali-Vietnamese Section, Ngoại Chúng and Ngoại Tục in 
      Vietnamese-English Section. 
      Lament (n): Lời 
      than van rên rỉ. 
      Lamentation: Lời 
      than vãn. 
      Lamp of delusion: 
      See Si Đăng. 
      Lamp of Dharma: See 
      Pháp Đăng.
      Lamp that is limitless 
      in the lighting of other lamps: See Vô Tận Đăng. 
      Lamp of the mind: 
      See Tâm Đăng. 
      Lamp of the Wonderful 
      Law: Diệu Pháp Đăng.
      Lamplight (n): Ánh 
      đèn. 
      Land (n): See Sát 
      Độ. 
      Land of bliss: 
      Sukhavati—The Western Pure Land—Tây Phương Tịnh Độ.
      Land of great joy: 
      Cõi cực lạc. 
      Land of joy and peace: 
      Vùng đất an lạc và thanh bình. 
      Land of rest: An 
      dưỡng địa—Pure Land. 
      Land of reward: See 
      Bát Độ. 
      Land of Ultimate Bliss: 
      Cực Lạc quốc độ.
      Lands in other 
      locations: Các cõi phương khác. 
      Land in which a Buddha 
      himself dwells: Báo độ. 
      Land of infinite space: 
      Không vô biên xứ.
      Land of No-Concern: 
      Cõi nước Vô Ưu.
      Land of omniscience or 
      infinite perception: Thức vô biên xứ.
      Language (n): Ngôn 
      ngữ—Human language: Ngôn ngữ thế gian—See Ngôn Từ and Ngữ Ngôn Văn Tự. 
      Lankavatara Sutra 
      (skt): See Kinh Lăng Già in Vietnamese-English Section. 
      Lapse (n): Sự lỗi 
      lầm—Sự phạm tội.
      Lapse of memory: Sự 
      nhớ lầm.
      Lapse of pen: Sự 
      viết lầm
      Lapse of tongue: Sự 
      lỡ lời.
      Lapse from virtue: 
      Moral lapse—Sự trụy lạc. 
      Large-scale 
      reconstruction: Trùng tu đại quy mô. 
      Lascivious (a): 
      Dâm—Sexual misconduct.  
      Last Age: 
      Dharma-Ending Age—Thời Mạt Pháp. 
      Last but not least: 
      Cuối cùng.
      Last day: Heretical 
      people believe that there would be a so-called “Last Day” when people will 
      receive the last judgment from a so-called Almighty Creator—Người theo dị 
      giáo tin rằng có một ngày tận thế khi mà họ phải chịu sự phán xét cuối 
      cùng từ cái gọi là Đấng Sáng Tạo toàn năng. 
      Last disciple of Buddha: 
      Subhadra—See Đệ Tử Cuối Cùng. 
      Last existence: Đời 
      (kiếp tái sinh) cuối cùng. 
      Last judgment: Sự 
      phán xét cuối cùng—See Last Day. 
      Last teachings of the 
      Buddha: Những lời di giáo cuối cùng của Đức Phật—Beneath the Sala 
      Trees at Kusinagara, the Buddha taught his last words to his disciples as 
      follows—Dưới hàng cây Ta La Song Thọ tại thành Câu Thi Na, Đức Phật đã căn 
      dặn đệ tử của Ngài những lời di giáo cuối cùng như sau: 
      
      1)     
      Make yourself a light. Rely upon yourself, do not depend upon 
      anyone else: Hãy tự thấp đuốc lên mà đi. Hãy về nương nơi chính mình, chớ 
      đừng nương tựa vào bất cứ ai khác.
      
      2)     
      Make my teachings your light. Rely on them; do not rely on any 
      other teaching: Hãy lấy giáo pháp của ta làm đuốc  mà đi. Hãy nương vào 
      giáo pháp ấy, chớ đừng nương vào bất cứ giáo pháp nào khác.
      
      3)     
      Consider your body, think of its impurity: Nghĩ về thân thể thì nên 
      nghĩ về sự bất tịnh của nó.
      
      4)     
      Consider your body, knowing that both its pains and its delight are 
      alike causes of suffering, how can you indulge in its desires?: Nghĩ về 
      thân thể thì nên nghĩ rằng cả đau đớn lẫn dễ chịu đều là những nhân đau 
      khổ giống nhau, thì làm gì có chuyện ham chuộng dục vọng?
      
      5)     
      Consider your “self,” think of its transciency, how can you fall 
      into delusion about it and cherish pride and selfishness, knowing that 
      they must end in inevitable suffering and afflictions?: Nghĩ về cái “ngã” 
      nên nghĩ về sự phù du (qua mau) của nó để không rơi vào ảo vọng hay ôm ấp 
      sự ngã mạn và ích kỷ khi biết những thứ nầy sẽ kết thúc bằng khổ đau phiền 
      não?
      
      6)     
      Consider substances, can you find among them any enduring “self” ? 
      Are they aggregates that sooner or later will break apart and be 
      scattered?—Nghĩ về vật chất, các ông hãy tìm xem coi chúng có cái “ngã” 
      tồn tại lâu dài hay không? Có phải chúng chỉ là những kết hợp tạm bợ để 
      rồi chẳng chóng thì chầy, chúng sẽ tan hoại?
      
      7)     
      Do not be confused by the universality of suffering, but follow my 
      teaching, even after my death, and you will be rid of pain. Do this and 
      you will indeed be my disciples: Đừng lầm lộn về sự phổ quát của khổ đau, 
      mà hãy y theo giáo pháp của ta, ngay khi ta đã nhập diệt, là các ông sẽ 
      đoạn trừ đau khổ. Làm được như vậy, các ông mới quả thật là đệ tử của Như 
      Lai.
      
      8)     
      My disciples, the teachings that I have given you are never be 
      forgotten or abandoned. They are always to be treasured, they are to be 
      thought about, they are to be practiced. If you follow these teachings, 
      you will always be happy: Nầy chúng đệ tử, giáo pháp mà Như Lai đã để lại 
      cho các ông, không nên quên lãng, mà phải luôn xem như bảo vật, phải luôn 
      suy nghiệm và thực hành. Nếu các ông y theo những giáo pháp ấy mà tu hành, 
      thì các ông sẽ luôn hạnh phúc.
      
      9)     
      My disciples, the point of the teachings is to control your own 
      mind. Keep your mind from greed, and you will keep your behavior right; 
      keep your mind pure and your words faithful. By always thinking about the 
      transciency of your life, you will be able to resist greed and anger, and 
      will be able to avoid all evils: Nầy chúng đệ tử, điểm then chốt trong 
      giáo pháp là nhắc nhở các ông kềm giữ tâm mình. Hãy giữ đừng cho tâm 
      “tham” là các đức hạnh của các ông luôn chánh trực. Hãy giữ tâm thanh tịnh 
      là lời nói của các ông luôn thành tín. Luôn nghĩ rằng đời nầy phù du mộng 
      huyễn là các ông có thể chống lại tham và sân, cũng như tránh được những 
      điều ác.
      
      10) 
      If you find your mind tempted and so entangled in greed, you must 
      try to suppress and control the temptation; be the master of your own 
      mind: Nếu các ông thấy tâm mình bị cám dỗ quyện quến bởi tham lam, các ông 
      nên dụng công trì giữ tâm mình. Hãy là chủ nhân ông của chính tâm mình.
      
      11) 
      A man’s mind may make him a Buddha, or it may make him a beast. 
      Misled by error, one becomes a demon; enlightened, one become a Buddha. 
      Therefore, control your mind and do not let it deviate from the right 
      path: Tâm các ông có thể khiến các ông làm Phật, mà tâm ấy cũng có thể 
      biến các ông thành súc sanh. Hễ mê là ma, hễ ngộ tức là Phật. Thế nên các 
      ông phải luôn trì giữ tâm mình đừng để cho nó xa rời Chánh Đạo.
      
      12) 
      You should respect each other, follow my teachings, and refrain 
      from disputes. You should not like water and oil, repel each other, but 
      should like milk and water, mingle together: Các ông nên tương kính lẫn 
      nhau, phải luôn tuân thủ giáo pháp của Như Lai, chớ không nên tranh chấp. 
      Các ông phải giống như nước và sữa tương hợp nhau, chớ đừng như nước và 
      dầu, không tương hợp với nhau.
      
      13) 
      My disciples, you should always study together, learn together, 
      practise my teachings together. Do not waste your mind and time in 
      idleness and quarreling. Enjoy the blossoms of Enlightenment in their 
      season and harvest the fruit of the right path: Chúng đệ tử, các ông nên 
      cùng nhau ôn tầm, học hỏi và thực hành giáo pháp của Như Lai. Đừng lãng 
      phí  thân tâm và thì giờ nhàn tản hay tranh cãi. Hãy cùng nhau thụ hưởng 
      những bông hoa giác ngộ và quả vị của Chánh Đạo.
      
      14) 
      My disciples, the teachings which I have given you, I gained by 
      following the path myself. You should follow these teachings and conform 
      to their spirit on every occasion:  Chúng đệ tử, giáo pháp mà Như Lai đã 
      truyền lại cho các ông là do tự thân Như Lai chứng ngộ, các ông nên kiên 
      thủ y nương theo giáo pháp ấy mà tu hành chứng ngộ.
      
      15) 
      My disciples, if you neglect them, it means that you have never 
      really met me. It means that you are far from me, even if you are actually 
      with me. But if you accept and practice my teachings, then you are very 
      near to me, even though you are far away: Chúng đệ tử, nếu các ông bỏ bê 
      không y nương theo giáo pháp Như Lai mà tu hành, có nghĩa là các ông chưa 
      bao giờ gặp Như Lai. Cũng có nghĩa là các ông xa Như Lai vạn dậm, cho dù 
      các ông có đang ở cạnh Như Lai. Ngược lại, nếu các ông tuân thủ và thực 
      hành giáo pháp ấy, dù ở xa Như Lai vạn dậm, các ông cũng đang được cạnh kề 
      Như Lai.
      
      16) 
      My disciples, my end is approaching, our parting is near, but do 
      not lament. Life is ever changing; none can escape the disolution of the 
      body. This I am now to show by my own death, my body falling apart like a 
      dilapidated cart: Chúng đệ tử, Như Lai sắp xa rời các ông đây, nhưng các 
      ông đừng than khóc sầu muộn. Đời là vô thường; không ai có thể tránh được 
      sự hoại diệt nơi thân. Nhục thân Như Lai rồi đây cũng sẽ tan hoại như một 
      cái xe mục nát vậy.
      
      17) 
      Do not vainly lament, but realize that nothing is permanent and 
      learn from it the emptiness of human life. Do not cherish the unworthy 
      desire that the changeable might become unchanging: Các ông không nên bi 
      thương; các ông nên nhận thức rằng không có chi là thường hằng và nên giác 
      ngộ thật tánh (tánh không) của nhân thế. Đừng ôm ấp những ước vọng không 
      tưởng vô giá trị rằng biến dị có thể trở thành thường hằng.   
      
      18) 
      My disciples, you should always remember that the demon of worldly 
      desires is always seeking chances to deceive the mind. If a viper lives in 
      your room and you wish to have a peaceful sleep, you must first chase it 
      out. You must break the bonds of worldly passions and drive them away as 
      you would a viper. You must positively protect your own mind: Chúng đệ tử, 
      các ông nên luôn nhớ rằng ma dục vọng phiền não luôn tìm cơ hội để lừa gạt 
      tâm các ông. Nếu một con rắn độc đang ở trong phòng của các ông, muốn ngủ 
      yên các ông phải đuổi nó ra. Các ông phải bứt bỏ những hệ phược của dục 
      vọng phiền não và đuổi chúng đi như đuổi một con rắn độc. Các ông phải 
      tích cực bảo hộ tâm mình.
      
      19) 
      My disciples, my last moment has come, do not forget that death is 
      only the end of the physical body. The body was born from parents and was 
      nourished by food; just as inevitable are sickness and death: Chúng đệ tử, 
      giây phút cuối cùng của ta đã tới, các ông đừng quên rằng cái chết chỉ là 
      sự chấm dứt của thân xác. Thân xác được sanh ra từ tinh cha huyết mẹ, được 
      nuôi dưỡng bằng thực phẩm, thì bệnh hoạn và tử vong là điều không tránh 
      khỏi.
      
      20) 
      But the true Buddha is not a human body: it is Enlightenment. A 
      human body must die, but the Wisdom of Enlightenment will exist forever in 
      the truth of the Dharma, and in the practice of the Dharma. He who sees 
      merely my body does not see me. Only he who accepts and practies my 
      teaching truly sees me: Nhưng bản chất của một vị Phật không phải là nhục 
      thể, mà là sự giác ngộ Bồ Đề. Một nhục thân phải tử vong, nhưng Trí huệ Bồ 
      Đề sẽ tồn tại mãi mãi trong chơn lý của đạo pháp. Ai chỉ thấy ta bằng nhục 
      thể là chưa bao giờ thấy ta; ai chấp nhận và thực hành giáo pháp Như Lai 
      mới thật sự thấy được Như Lai.             
      
      21) 
      After my death, the Dharma shall be your teacher. Follow the Dharma 
      and you will be true to me: Sau khi Như Lai diệt độ, thì giáo pháp của Như 
      Lai chính là Đạo Sư. Những ai y nương theo giáo pháp Như Lai mà tu hành 
      mới chính là đệ tử thật của Như Lai.
      
      22) 
      During the last forty-five years of my life, I have withheld 
      nothing from my teachings. There is no secret teaching, no hidden meaning; 
      everything has been taught openly and clearly. My dear disciples, this is 
      the end. In a moment, I shall be passing into Nirvana. This is my last 
      instruction: Trong bốn mươi lăm năm qua, ta chưa từng giữ lại một thứ gì 
      trong giáo pháp của ta. Không có gì bí mật, không có gì ẩn nghĩa; tất cả 
      đều được chỉ bày rõ ràng cặn kẻ. Hỡi chúng đệ tử thân thương, đây là giây 
      phút cuối cùng. Lát nữa đây ta sẽ nhập Niết Bàn. Và đây là những lời căn 
      dặn cuối cùng của ta. 
      Last things: Những 
      sự việc sau cùng.
      Last warm spots after 
      death: See Những Điểm Nóng Tối Hậu. 
      Last words of a dead 
      person: Lời trăn trối.
      Lasting: Miên 
      viễn—Far-off—Durable.
      Latent (v): Tiềm ẩn.
      Latent power: Sức 
      mạnh tiềm ẩn. 
      Latter Eastern Han 
      Dynasty: Triều đại Hậu Đông Hán. 
      Latter Le Dynasty: 
      Nhà Hậu Lê (VN). 
      Laugh (v)  
      scornfully: Cười khinh bỉ—To laugh contemptuously.
      Laugh (v) 
      wholeheartedly: Cười hồn nhiên (as Maitreya does). 
      Law (n): Định 
      luật—Pháp luật—Phép tắc—Qui tắc—Universal law: Định luật vũ trụ—See Luật.
      
      Law of causation: 
      Luật nhân duyên.
      Law of cause and effect: 
      Luật Nhân Quả—Every action which is a cause will have a result or an 
      effect. Likewise every resultant action has its cause. The law of cause 
      and effect is a fundamental concept within Buddhism governing all 
      situations. No one could change the Law of Cause and Effect, even the 
      Buddha—Mọi hành động đều sẽ có hậu quả tương ứng. Cũng như vậy, mọi hệ quả 
      đều có nguyên nhân của nó. Luật Nhân Quả là khái niệm cơ bản trong Phật 
      Giáo, nó chi phối tất cả hoàn cảnh.  Không ai có thể thay đổi được nó, 
      ngay cả Phật. 
      Law of change: See 
      Law of impermanence. 
      Law of impermanence: 
      Law of change—Luật vô thường. 
      Law of moral causation: 
      Luật của nguyên nhân luân lý.
      Law of no rebirth: 
      See Vô Sanh Pháp. 
      Law of transformation: 
      Luật biến đổi. 
      Law of the world: 
      See Thế Gian Pháp. 
      Lay devotee: 
      Kulampuriso (p)—Kulampurisha (skt)—Cư sĩ tại gia—See Cư Sĩ. 
      Lay emphasis on 
      something: Emphasize something—Stress on something—Nhấn mạnh vào điều 
      gì. 
      Lay life: Cuộc sống 
      thế tục.
      Laymen (n): Nam cư 
      sĩ—See Cận Sự Nam, Tại Gia, and Ưu Bà Tắc. 
      Lay people: See Cư 
      Sĩ.
      Lay people and monks: 
      See Tại Gia Xuất Gia. 
      Lay person: Cư sĩ 
      (nam và nữ).
      Laywomen (n): Nữ cư 
      sĩ.
      Lazy (a): Lười 
      biếng—Trây lười—Idle.
      Lead (v): Dẫn dắt—To 
      guide.
      Lead a holy life: 
      Sống đời thánh thiện.
      Lead to happiness and 
      calm: Đem đến hạnh phúc và an lành.  
      Lead a miserable life: 
      Sống đời cơ cực.
      Lead a religious life: 
      See Tu Hành. 
      Lead someone to true 
      happiness: Đưa ai đến chân hạnh phúc—The Buddha’s Path leads sentient 
      beings to true happiness in this world and hereafter—Đạo Phật đưa chúng 
      sanh đến chân hạnh phúc đời này và đời sau. 
      Leaking: See Pháp 
      Hữu Lậu. 
      Lean backward: Ngã 
      về phía sau.
      Lean forward: Ngã 
      về phía trước.
      Lean to the right or 
      left: Ngã qua bên phải hay bên trái.
      Learn the Buddha’s 
      truth: See Tu Phật. 
      Learning of 
      communication: See Thanh Minh (4). 
      Learn (v) the dharma: 
      Học Phật pháp—If you only learn the dharma without cultivating it, you 
      will become more and more arrogant—Nếu bạn chỉ học Phật pháp mà không hành 
      trì, bạn sẽ ngày càng trở nên cống cao ngã mạn. 
      Learn to give to  
      others what we would have for ourself: Tập chia xẻ với người khác 
      những gì mình có.  
      Learn to love each 
      other: Tập thương yêu lẫn nhau.
      Learn to protect each 
      other: Tập bảo vệ lẫn nhau.
      Learn to respect each 
      other: Tập quí trọng lẫn nhau.
      Learn something from 
      someone: Học điều gì từ một người. 
      Learn and teach: 
      Học hỏi và chia xẻ.
      Learning: See Hữu 
      Học. 
      Learning through 
      meditation: See Định Học. 
      Leave: Parityajati 
      (skt)—See Từ Bỏ. 
      Leave the cycle of 
      birth and death: Thoát vòng sinh tử. 
      Leave one form of 
      existence: Lìa kiếp nầy.
      Leave (v) home 
      and enter the way: Xuất gia nhập đạo.
      Leave home for a 
      religious life: Go forth from home into a homeless life—Xuất gia để 
      sống đời không nhà. 
      Leave (v) 
      respectfully (v): Bái từ.
      Leave (v) 
      someone or something alone: Để yên.
      Leave (v) the 
      world: See Xuất Thế. 
      Leaving home: See 
      Xuất Gia and Xuất Gia Nhân. 
      Lecture: A 
      discourse—A sermon—Bài pháp. 
      Lecture room: Giảng 
      đường trong tự viện. 
      Legal (a): Hợp 
      pháp.
      Legalism (n): Chủ 
      nghĩa trọng luật bằng hình thức. 
      Legitimacy (n): Sự 
      hợp pháp—Legitimate (a)
      Leisure (a): 
      Nhànrỗi.
      Leisure life: Cuộc 
      sống nhàn rỗi.
      Leisure time: Nhàn 
      rỗi.
      Lengthy (a): Dài 
      dòng văn tự—Wordy.
      Lessen (v): Giảm bớt—To 
      relieve—To reduce—To decrease—To subside—To diminish. 
      Lesser Vehicle: 
      Theravada Buddhism—See Tiểu Thừa. 
      Lessons derived from 
      external events: See Tích Hóa. 
      Lest (conj): For 
      fear that—E rằng—Sợ rằng. 
      Let go: See Xả. 
      Let’s regard our own 
      things (deeds) to see if they are done or left undone: Hãy quan tâm 
      đến việc của chính mình, xem coi mình đã làm được gì và chưa làm được gì.
      Let the truth be your 
      lamp and your refuge: Hãy lấy chân lý làm đèn và nơi nương tựa cho 
      chính bạn. 
      Letter: Ngôn 
      từ—Both in the spirit and the letter—Cả về ý nghĩa lẫn ngôn từ. 
      Letting go: Thỏng 
      tay—Buông bỏ.
      
      1)     
      A basic teaching of the Buddha on how to calm and rein in the 
      “monkey” mind. When we feel asleep, just lie down in a quiet place, put 
      the lights out and  let go our minds and bodies—Giáo pháp căn bản của nhà 
      Phật là phải trấn tỉnh kềm cột tâm viên ý mã. Khi buồn ngủ thì tìm chỗ yên 
      tĩnh, tắt đèn và nằm xuống nghỉ ngơi cả thân lẫn tâm—See Xả.
      
      2)     
      In Buddhism, we have always been hearing about letting go and not 
      clinging to anything. What does the Buddha mean on letting go? He means in 
      daily activities, no way we can let go everything. We have to hold on 
      things; however, try not to cling to them. For example, we try to make 
      money for our living expenses, but not try to cling on making a lot of 
      money to accumulate regardless of the means of making the money—Trong đạo 
      Phật, chúng ta thường nghe nói về buông xả và không bám víu vào thứ gì. 
      Như vậy Đức Phật muốn dạy gì về buông xả? Ngài muốn nói trong cuộc sống 
      hằng ngày không cách chi mà chúng ta buông mọi vật mọi việc. Chúng ta phải 
      nắm giữ sự việc, tuy nhiên đừng cố bám víu vào chúng. Thí dụ như chúng ta 
      phải làm ra tiền cho chi tiêu trong đời sống, nhưng không bám víu vào việc 
      làm ra thật nhiều tiền mà bất chấp đến việc làm ra tiền bằng cách nào. 
      
      Lewd (a): Lust or 
      sexual desire—See Dâm. 
      Liberal (a): Phóng 
      khoáng.
      Liberalism  (n): 
      Chủ nghĩa cấp tiến (tự do).
      Liberalist (n): 
      Người theo chủ nghĩa cấp tiến. 
      Liberalize (v): Tự do 
      hóa. 
      Liberate (v): See Giải 
      Thoát. 
      Liberate someone: 
      Độ thoát ai.  
      Liberated: Được 
      giải thoát.
      (Become) liberated: 
      Được giải thoát
      Liberation (n): Sự 
      giải thoát—Sự giải phóng—Sự giải cứu—Freedom—Realization of 
      liberation—Setting free.
      (Spiritual) liberation: 
      Giải thoát tâm linh.
      Liberation and 
      enlightenment: Giải thoát và giác ngộ. 
      Liberation in one 
      lifetime: Giải thoát trong một đời.
      Liberation from the 
      yoke of lust, hatred and ignorance: Thoát khỏi ách tham sân si. 
      Liberty (n): Sự tự 
      do.
      Liberty of contraries: 
      Tự do đối lập—Tự do lựa chọn giữa thiện và ác. 
      Liberty of movement: 
      Tự do hành động. 
      Lictor of anger: 
      See Sân Khuể Sứ. 
      Lictor of ignorance: 
      See Si Sử. 
      Lie beyond: Nằm 
      ngoài
      Lie (v) beyond the 
      power of comprehension: Nằm ngoài tầm hiểu biết.
      Lie lifeless: Nằm 
      như chết (bất động). 
      Life (n): Jiva (skt 
      & p)—Đời sống—According to Buddhism, life is a combination of Mind and 
      Matter—Theo đạo Phật thì đời sống bao gồm hai phần tinh thần và vật chất.
      
      1)     
      Mind: Mind consists of the combination of sensations, perceptions, 
      volitional actions and consciousness—Phần tinh thần bao gồm một sự tổng 
      hợp của Thọ, Tưởng, Hành và Thức.
      
      2)     
      Matter: Matter consists of the combination of the four elements of 
      Solidity, Fluidity, Heat and Motion—Vật chất bao gồm một tổng hợp của Đất, 
      Nước, Lửa và Gió. 
      
      3)     
      Worldly life: Đời sống trần tục.
      
      ·       
      (Ignoble) life: Cuộc sống hèn mọn.
      
      ·       
      (Noble) life: Cuộc sống cao quý
      
      ·       
      (A pure) life: Cuộc sống đạo hạnh.
      
      ·       
      (A pure simple) life: Đời sống bình dị thanh tịnh.
      
      ·       
      (A religious) life: Cuộc sống đạo.
      Life of asceticism: 
      Cuộc sống khổ hạnh. 
      Life cycle: Chu 
      trình cuộc sống—According to Buddhist tenets, the life cycle of a sentient 
      being begins when the consciousness enters the womb, and traditionally 
      this has been considered the moment of conception, another life cycle 
      begins—Theo Phật giáo, chu trình cuộc sống bắt đầu từ khi thần thức nhập 
      thai.
      Life and death: 
      Sống chết—See Sanh Tử.  
      Life and death are 
      nirvana: Sanh tử là Niết bàn. 
      Life is the 
      co-existence of mind and matter: Sự sống là sự kết hợp của tâm và 
      thân.
      Life is dear to all: 
      Đời sống quý giá với mọi người.
      Life is painful, empty, 
      impermanent, egoless (selfless) and nondual: Đời là khổ, không, vô 
      thường, vô ngã và bất nhị.  
      Life is suffering: 
      Cuộc sống là khổ. 
      Life is uncertain, 
      death is certain: Mạng sống mong manh, cái chết là chắc chắn—This is a 
      well-know saying in Buddhism. Knowing fully well that death is certain and 
      is the natural phenomenon that veryone has to face, we should not be 
      afraid of death. Yet all of us fear death because we do not think of its 
      inevitability. We like to cling to our life and body  and develop too much 
      craving and attachment—Đây là một câu nói nổi tiếng trong Phật Giáo. Nếu 
      chúng ta luôn biết rằng cái chết là chắc chắn và là một hiện tượng tự 
      nhiên mà mọi người rồi sẽ phải kinh qua, thì  chúng ta sẽ không còn sợ hãi 
      trước cái chết. Tuy nhiên, tất cả chúng ta ai cũng sợ chết vì chúng ta 
      không nghĩ về sự tất yếu của nó. Trái lại, chúng ta thích chấp thủ vào đời 
      sống và từ đó phát sinh ra đủ thứ tham chấp.  
      Life is without birth: 
      See Vô Sanh Chi Sanh. 
      Lifeless (a): Thiếu 
      sinh động.
      Lifelike (a): Linh 
      động—Lively—Full of life.
      Life line on the hand: 
      Đường sanh mạng. 
      Lifespan: Kiếp 
      sống.
      Life’s distress and 
      delusion: Phiền não.
      Life’s problems: 
      Những khó khăn trong đời. 
      The shortness of our 
      lifespan on earth: Sự ngắn ngủi của kiếp sống chúng ta trên thế gian.
      Lifetime (a):  Suốt 
      đời.
      Lifetime (n): Một kiếp—Over 
      many lifetimes: Qua nhiều kiếp.
      Lifted and purified 
      mind: Tâm trong sáng và thanh tịnh. 
      Light (n): Ánh 
      sáng—Quang minh—Quang huy—Ray—Beam.
      Light arises within 
      someone: Ánh sáng tỏa ngời trong ai.
      Light of awareness: 
      Ánh sáng tỉnh thức. 
      Light candles: Đốt 
      đèn cầy. 
      Light of future: 
      Giác ngộ—See All-knowing.
      Light of gods: Thần 
      quang—Deva light.
      Light from the mind: 
      See Tâm Quang. 
      Light-hearted: 
      Without care—Vô tư.
      Light and shadow: 
      Quang âm. 
      Light in temporary 
      manifestations: See Hiện Khởi Quang. 
      Light of truth: Ánh 
      sáng của chơn lý.
      Light of the worlds: 
      Giác ngộ—See All-knowing. 
      Lightning flash: 
      Ánh điển chớp. 
      Like a fish or a hare: 
      See Ngư Thố. 
      Likes and dislikes: 
      Things one likes and does not like—Những điều thích và những điều không 
      thích. 
      Likewise: Cũng như 
      vậy.
      Limit (v): Hạn chế—To 
      bound—To restrict.
      Limited: Hạn 
      hẹp—Restricted—Limitation (n).
      Limited virtue:  
      Giới hữu hạn—See Giới (II) (6A) (1). 
      Limitless (a): 
      Ananta—Vô biên—Endless—Boundless—Infinite. 
      Limitless bodies: 
      See Vô Cực Chi Thể. 
      Lineage (n): Dòng 
      dõi—(Royal) lineage: Dòng dõi hoàng tộc. 
      Linguistics: Ngôn 
      ngữ học. 
      Link together: Gắn 
      liền nhau—Tương quan tương liên với nhau. 
      Lion aroused to anger: 
      See Sư Tử Phấn Tấn.  
      Lion’s milk: See Sư 
      Tử Nhủ. 
      Lion’s roar: See Sư 
      Tử Hống. 
      Lion seats: Sư Tử 
      Tòa.
      Lion Sprint Complete 
      Buddha: Sư Tử Phấn Tấn Phật. 
      Lion’s Throne: Tòa 
      Thiên Quang Sư Tử—See Sư Tử Tòa.
      Listen  attentively: 
      Lắng nghe. 
      Listen secretly: 
      nghe lén.
      Literalism: Chủ 
      nghĩa trực giải—Sự giải thích theo nghĩa đen hay nghĩa của từng chữ một.
      
      Literary collection: 
      Tuyển tập văn học. 
      Literary work: Áng 
      văn chương. 
      Little bell: See 
      Khánh. 
      Live all one’s life: 
      Sống suốt đời.  
      Live all one’s life on 
      fruits and roots: Sống cả đời bằng quả và củ. 
      Live as a cow: See 
      Ngưu Giới. 
      Live Dharma: Sống 
      pháp—To practice Dharma means to live Dharma with all aspects of our being 
      and know it truly through experience.  
      Live a hard life: 
      Sống khắc khổ. 
      Live a holy life: 
      Sống đời thánh thiện
      Live (v) for  one’s 
      senses or oneself: Sống cho giác quan hay cho chính mình.
      Live and die in 
      happiness: Sống và chết trong an lạc—Death must surely come to 
      everyone sooner or later. But if one learns to Truth, one can live and die 
      in peace and happiness—Cái chết sẽ đến không chóng thì chầy. Những ai hiểu 
      đạo sẽ sống chết trong an lạc và hạnh phúc.  
      Live from day to day: 
      Sống lây lất.
      Live in harmony with 
      others: Sống hài hòa với tha nhân. 
      Live in harmony with 
      universal law: Sống hài hòa với định luật thiên nhiên.
      Live in kindness: 
      Sống với lòng từ. 
      Live long: See Thọ 
      (2). 
      Live in peace and 
      harmony: Sống trong hòa bình và hòa hợp. 
      Live in peace and be 
      content with one’s occupation: An cư lạc nghiệp. 
      Live a religious life: 
      Sống cuộc sống theo những qui tắc của tôn giáo (tu tập). 
      Live in retirement: 
      Mai danh—To conceal one’s name.
      Live rightly: Sống 
      một cách chân chính. 
      Live together: 
      Chung sống.
      Living: 
      Sống—Standard of living: Mức sống.
      Living beings: 
      Satta-sacetano (p)—Sattva-sacetana (skt)—Chúng sanh—Living 
      creatures—Conscious beings—Sentient beings—See Chúng Sanh and Hữu Tình 
      Chúng. 
      Living beings in the 
      six paths: Chúng sanh trong lục đạo. 
      Living and the Buddha 
      are one: See Sinh Phật Nhứt Như. 
      Living creatures: 
      See Chúng Sanh.
      Living in isolation: 
      Sống ẩn dật—Seclude oneself from society.
      Living and things: 
      See Sanh Pháp. 
      Local Buddhist Sangha: 
      Giáo Hội Phật Giáo Địa Phương. 
      Local temple: Chùa 
      địa phương. 
      Localism (n): Theo 
      chủ nghĩa địa phương—Người đặt quyền lợi của mình lên trên quyền lợi của 
      giáo hội và đất nước. 
      Localization (n): 
      Địa phương hóa—Cục bộ hóa. 
      Location of a pagoda: 
      Vị trí của chùa. 
      Lodge (v) 
      pilgrims: Provide the pilgrims with room and board (food)—Cung cấp 
      phòng trọ và thức ăn cho khách hành hương. 
      Lofty (a): Cao 
      tuyệt.
      Lofty aim: Mục tiêu 
      cao tuyệt. 
      Lofty objective: 
      Mục tiêu cao tuyệt. 
      Logically reasoning of 
      a cause: See Nhân Minh. 
      Lokavidu (skt): 
      Người hiểu rõ thế gian—The knower of the world.
      Loneliness (n): Sự 
      lẽ loi—Sự cô đơn—Solitary. 
      Lonely (a): Lẽ loi.
      (of) Long standing: 
      Of long time—Thâm niên. 
      Longer Sukhavativyuha Sutra: 
      Longer Amitabha Sutra—Kinh A Di Đà Bổn Nguyện.  
      Long and broad tongue: 
      Tướng lưỡi rộng dài—Buddhas never indulge in false speech or tell lies
      Long collection: 
      See Kinh Trường A Hàm. 
      Longevity: 
      See Thọ (2). 
      Long (v) for: 
      Khát vọng—To aspire for.
      Long-life heaven: 
      Cung trời trường thọ.
      Long-lived: 
      Sống lâu. 
      Long-work Sutras: 
      Kinh trường A Hàm.
      Look at with the eyes: 
      Sacchikaroti (p)—Sakshatkrita (skt)—Nhìn thấy bằng mắt—See Chứng. 
      Look (v) back deeply: 
      Nhìn sâu vào chính mình. 
      Look for faults in 
      others: Tìm lỗi người—In daily life, we always look above, look below, 
      look to the east or to the west, to the north or to the south and so on to 
      try to find faults in others. Buddha taught that we should look into 
      ourselves, we should reflect the light of awareness inwardly to become 
      enlightened—Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta tìm trên tìm dưới, tìm 
      đông tìm tây, tìm bắc tìm nam, vân vân, để cố moi móc lỗi người. Đức Phật 
      dạy nên quay về nhìn lại chính mình, nên phản quang tự kỷ chính mình để tự 
      giác ngộ.    
      Look (v) inward: 
      Xem xét nội tâm. 
      Look for faults in 
      others: See Tìm Lỗi Người. 
      Look forward to do 
      something: Mong đợi để làm điều gì. 
      Look (v) lightly: 
      Xem thường—One should never looks lightly upon slight and small evils, 
      considering them not to be offenses; for after death retribution is 
      undergone in the most exact detail—Chúng ta không nên xem thường những lỗi 
      lầm nhỏ, vì sau khi chết quả báo sẽ đến không tránh khỏi. 
      Loose cross-legged 
      sitting: See Ngồi Xếp Chéo Lỏng. 
      Loot (v): Ăn cướp—To 
      rob.
      Loquacious (a): Đa 
      ngôn.
      Lord: An epithet of 
      the Buddha—The Blessed One—The Exalted One—Đức Thế Tôn.
      Lord of devas: See 
      Thiên Chủ. 
      Lord of elephants: 
      See Tượng Vương. 
      Lord of the heavens of 
      form: See Phạm Thiên. 
      Lord of the intellect: 
      See Thức Chủ. 
      Lord Maheshvara’s 
      Palace: Cung Thiên Vương. 
      Lord of the World: 
      See Thế Tôn. 
      Lordship (n): Vị 
      thế của Đức Vua—Chủ quyền—Quyền thống trị. 
      Lose consciousness: 
      Bất tỉnh. 
      Lose (v) courage: 
      Ngã lòng.
      Lose (v) face: Mất 
      mặt.
      Lose one’s hold in life: 
      Mất sinh lực. 
      Lose one’s temper: 
      Đổ khùng. 
      Lose one’s way: Lạc 
      đường. 
      Loss (n): Sự mất 
      mát.
      Lotus (n): See Liên 
      Hoa. 
      Lotus blossoms: Hoa 
      Sen—Lotus blossoms symbolize how we rise above the mire of life to become 
      pure through our practice. Yet just as the lotus blossoms grow out of, but 
      we are not independent of the mire, we should never remove ourselves from 
      the suffering or ignore the world in the name of practice. Just as lotus 
      blossoms grow in the heart of the summer, we need to turn the bothersome 
      troubles and defilement of our lives into opportunities to further our 
      practice and cultivation—Hoa sen tiêu biểu cho cuộc sống chúng ta vươn lên 
      từ nơi nhiễm trược để trở nên thanh tịnh. Đừng bao giờ tự tách mình ra 
      khỏi những phiền trược của trần thế. Hãy như hoa sen giữa hạ, lấy những 
      nhiễm ô trong cuộc sống làm cơ hội tiến tu—See Liên Hoa. 
      Lotus in the body: 
      See Thân Liên. 
      Lotus flower: Hoa 
      sen.
      Lotus leaf: Lá sen.
      Lotus pietism sect: 
      See Nhật Liên Tông. 
      Lotus position: Tư 
      thế ngồi kiết già—Cross-legged position. 
      Lotus radiance: See 
      Hoa Quang. 
      Lotus samadhi: See 
      Pháp Hoa Tam Muội. 
      Lotus sect: See 
      Liên Tông and Pháp Hoa Tông. 
      Lotus seed pod: 
      Gương sen.
      Lotus store: See 
      Hoa Tạng Thế Giới. 
      Lotus Sutra: See 
      Kinh Diệu Pháp Liên Hoa in Vietnamese-English Section. 
      Lotus Sutra Chapter on 
      Avalokitesvara Bodhisattva: See Kinh Quán Thế Âm Bồ Tát in Appendix I.
      
      Lotus Sutra Chapter on 
      the Universal Gateway of Avalokitesvara Bodhisattva: See Kinh Diệu 
      Pháp Liên Hoa-Phẩm Phổ Môn in Appendix A (3).  
      Lotus throne: Đài 
      sen.
      Lotus Treasury World: 
      Thế Giới Liên Hoa Đài Tạng hay cõi Tịnh Độ báo thân của mỗi vị Phật 
      do hoa sen báu tạo thành (của Đức Phật A Di Đà là Tây Phương Tịnh Độ, của 
      Đức Phật Tỳ Lô Giá Na là Mật Nghiêm Quốc)—The Lotus world or universe of 
      each Buddha for his sambhogakaya (the one of the Amitabha Buddha is the 
      Western Pureland, the one of the Vairocana Buddha is the Secret Adorned 
      World). 
      Lotus womb: See Hoa 
      Thai.
      Lotus world: See 
      Hoa Tạng Thế Giới. 
      Love (v): Yêu 
      thương.
      
      1)     
      Buddha taught: “Love is the only way to destroy hatred. Hatred 
      cannot be defeated with more hatred.”—Phật dạy: “Tình thương là phương 
      cách duy nhất để xóa bỏ hận thù. Hận thù không thể đánh bại được hận thù.”
      
      
      2)     
      There is no greater love in this world than the love of the mother 
      and father. If a person, carrying father on the left shoulder and mother 
      on the right shoulder, were to walk around the Sumeru Mountain hundreds of 
      thousands of times, with blood covering both feet, it would still not be 
      enough to repay the love and hardship of child rearing (Dhammapada)—Tình 
      thương trên thế gian nầy không tình thương nào hơn tình cha mẹ thương con. 
      Nếu có người, vai bên trái cõng cha, vai bên mặt cõng mẹ, đi giáp núi Tu 
      Di trăm ngàn vòng, máu chảy đầy chân, cũng còn chưa thể báo đền được tình 
      thương và công ơn sanh dưỡng (Kinh Pháp Cú).   
      Love and compassion: 
      Lòng nhân ái và từ bi. 
      Love and desire: Ái 
      dục.
      Love of existence: 
      Bhavasava (p)—See Tam Hoặc (B) (2).
      Love and hate: Ái 
      hận. 
      Love and Respect Ghost 
      King: Ái Kính Quỷ Vương.
      Love of Blessing Heaven: 
      Cõi Trời Phước Ái.
      Love of the good: 
      Ái thiện.
      Love for Buddha-truth: 
      Ái pháp. 
      Love one another: 
      Tương ái.
      Love someone deeply: 
      Thương ai sâu đậm.
      A warm touch of love: 
      Sự giao tiếp ấm áp của tình thương.
      Loving: Có 
      tình—Affectionate.
      Loving kindness:  
      Metta (p)—Lòng từ—See Tâm từ ái.
      Lovely (a): Dễ 
      thương—Lovable—Pleasant.
      Loving kindness: 
      See Tâm Từ Ái. 
      Loving One: See 
      Phật Di Lặc. 
      Loving speech: See 
      Ái Ngữ. 
      Low capacity: See 
      Hạ Căn. 
      Low or dull faculty: 
      Lamakindriya (p)—See Hạ Căn. 
      Low spiritual faculty: 
      Lamakindriya (p)—See Hạ Căn. 
      Lower orders of 
      disciples: See Hạ Chúng. 
      Lower one’s voice: 
      Dịu giọng. 
      Lower world: Hạ 
      giới. 
      Lowest of the lowest 
      classes who enter the Pure Land of Amitabha: Hạ phẩm hạ sanh. 
      Lowest quality: See 
      Hạ Phẩm. 
      Loyalty: Sự thủy 
      chung.
      Luck (n): Vận may 
      rủi—Số mạng 
      Lumbini (skt): Vườn 
      Lâm Tỳ Ni—Nơi Đản Sanh của Thái tử Tất Đạt Đa—At the junction of 
      Kapilavastu and the city of Devadarsita, there was a forest park called 
      Lumbini Park. This is the birthplace of Siddartha Gautama, who became the 
      Buddha. The site is now in Nepal, near the border of Nepal and India. One 
      of the four Holy Places of Buddhism—Trên đường từ Ca Tỳ La Vệ đến thành 
      Thiên Tí có một lâm viên tên gọi Lâm Tỳ Ni, nơi đản sanh của Tất Đạt Đa 
      Kiều Đáp Ma, người đã thành Phật. Vị trí mà bây giờ thuộc Népal, gần biên 
      giới Népal và Ấn Độ. 
      Lump of foam: Bèo 
      bọt.
      Lunar calendar: Âm 
      lịch.
      Lunar New Year’s Eve: 
      Đêm Giao Thừa. 
      Lunatic: Kẻ mất 
      trí.
      Lurid: Xóa mờ. 
      Lurk somewhere: 
      Wait secretly somewhere in order to attack someone—Rình rập ẩn núp ở một 
      nơi để tấn công người nào đó. 
      Lust (n): Tham 
      dục—Dục lạc—See Tham Lam.
      Lust for sleep: See 
      Thụy Miên Dục. 
      Lustful (a): Tham 
      dục.
      Luxurious (a): Xa 
      hoa. 
      Luxurious life: 
      Cuộc sống xa hoa. 
      Lying: Vitatha-vac 
      or Vitaha-vadin (skt)—Nói dối—See Nói Dối and Vọng Ngữ.
        
      
      ---o0o---
      
       
      
            
            Mục Lục Tự điển Phật Học 
            Anh -Việt
            
            
             |
            A |
            B |
            C |
            D |
            E |
            F |
            G |
            H |
            I |
            J |
            K |
            L |
            M |
            N |
            
            
             | O |
            P |
            Q |
            R |
            S |
            T |
            U |
            V |
            W |
            Y | 
            Z |
      
             
      
      ---o0o---
      
      
      Mục Lục | 
      Việt Anh | Anh -Việt |
      Phạn/Pali-Việt
      | Phụ Lục
      
      ---o0o---
      
Trình bày: Nhị 
Tường
Cập nhật: 1-4-2006